Trong thời gian vừa qua, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng nhận hợp quy đối với nước thải chăn nuôi dùng cho cây trồng, Trung tâm khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi -Cục chăn nuôi đã tiến hành các cuộc đánh giá tại nhiều đơn vị chăn nuôi tại nhiều tỉnh thành trên cả nước như Vĩnh Phúc, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, …..
Hiện nay, Cục Chăn nuôi đã chỉ định Trung tâm khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi là tổ chức thực hiện chứng nhận hợp quy và thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi dùng cho cây trồng.
Phương thức đánh giá sự phù hợp theo Phương thức 5 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Giá trị giới hạn các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn |
Loại cây trồng được sử dụng |
1 |
pH |
– |
5,5 – 9 |
Các loại cây trồng. |
2 |
Clorua (Cl-) |
mg/L |
≤ 600 |
|
3 |
Asen (As) |
mg/L |
≤ 0,1 |
|
4 |
Cadimi (Cd) |
mg/L |
≤ 0,01 |
|
5 |
Crom tổng số (Cr) |
mg/L |
≤ 0,5 |
|
6 |
Thủy ngân (Hg) |
mg/L |
≤ 0,002 |
|
7 |
Chì (Pb) |
mg/L |
≤ 0,05 |
|
8 |
E.coli |
MPN hoặc CFU/100 mL |
≤ 200 |
Các loại cây trồng. |
> 200 – 1.000 |
Các loại cây trồng trừ cây rau, cây dược liệu hàng năm. | |||
> 1.000 – 5.000 |
Cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày không sử dụng làm thực phẩm, thức ăn cho vật nuôi. | |||
> 5.000 |
Không được sử dụng cho các loại cây trồng. |
Nguồn: Trung tâm khảo kiểm nghiệm và kiểm định chăn nuôi -Cục chăn nuôi